CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
QUẢN LÝ VÀ KHAI THÁC VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ
a.Tên ngành, nghề: Quản lý và khai thác vận tải đường bộ
b.Đối tượng tuyển sinh: Nam/Nữ từ 15 (mười lăm) tuổi trở lên, có trình độ học vấn phù hợp và sức khỏe phù hợp với nghề.
c.Mô tả khóa học và mục tiêu đào tạo:
* Mô tả khóa học:
Đào tạo nhân lực kỹ thuật trực tiếp trong, dịch vụ có trình độ sơ cấp nhằm trang bị cho người học nghề, kiến thức chuyên môn và năng lực thực hành các công việc của nghề trong lĩnh vực khai thác vận tải đường bộ, có khả năng làm việc độc lập và tổ chức làm việc theo nhóm; có khả năng sáng tạo, ứng dụng kỹ thuật, công nghệ vào công việc; giải quyết được các tình huống phức tạp trong thực tế; có đạo đức lương tâm nghề nghiệp, ý thức tổ chức kỷ luật, tác phong công nghiệp, có sức khoẻ tạo điều kiện cho người học nghề sau khi tốt nghiệp có khả năng tìm việc làm tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn.
* Mục tiêu đào tạo:
- Kiến thức:
- Trang bị cho người học kiến thức cơ bản liên quan đến: Pháp luật về kinh doanh vận tải đường bộ; Kinh tế vận tải; Tổ chức các quá trình vận tải hàng hóa, hành khách bằng ô tô và Khai thác vận hành hiệu quả phần mềm quản lý vận tải;
- Hiểu và vận dụng đúng các quy định của pháp luật về hoạt động kinh doanh dịch vụ vận tải bằng ô tô;
- Cập nhật các chính sách phát triển kinh tế xã hội trong đó có hoạt động kinh doanh vận tải. Hiểu được các yếu tố, điều kiện khai thác vận tải đường bộ; những vấn đề về kinh tế vận tải; nắm vững nguyên tắc, phương pháp lập kế hoạch và tổ chức thực hiện kế hoạch vận tải bằng ô tô;
- Nắm vững nguyên tắc, quy trình và biện pháp đảm bảo an toàn lao động, an toàn vận tải, bảo vệ môi trường trong hoạt động vận tải đường bộ.
- Kỹ năng:
- Có khả năng tổ chức điều hành hoạt động kinh doanh vận tải;
- Có khả năng vận dụng trong quản lý, khai thác kỹ thuật phương tiện vận tải an toàn và hiệu quả;
- Nắm được kiến thức cơ bản về lập Kế hoạch; Tổ chức; Kiểm tra; Kiểm soát và điều chỉnh các hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp vận tải và hợp tác xã kinh doanh dịch vụ vận tải đường bộ;
- Thiết lập mối quan hệ giữa thành viên với đơn vị và các đối tác;
- Có được kỹ năng giao tiếp, phương pháp làm việc nhóm và kỹ năng lãnh đạo.
- Thái độ:
- Tuân thủ chính sách pháp luật về kinh doanh vận tải nói riêng và các quy định của pháp luật có liên quan nói chung;
- Xác định rõ trách nhiệm của cá nhân đối với tập thể và xã hội;
- Trung thực và trách nhiệm trong công việc quản lý, điều hành vận tải được phân công;
- Luôn có ý thức rèn luyện để nâng cao trình độ đáp ứng nhu cầu công việc.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Có khả năng tiếp nhận, ghi chép và chuyển thông tin theo yêu cầu thuộc phạm vi công việc được giao; tự nhận biết được yêu cầu, tiêu chuẩn và tự đánh giá kết quả thực hiện công việc,
+Có khả năng phân tích, đánh giá và đưa ra giải pháp xử lý các sự cố, tình huống liên quan đến chuyên môn, ... Chịu trách nhiệm đối với kết quả công việc, sản phẩm điều hành vận tải của mình.
- Cơ hội việc làm:
Sau khi tốt nghiệp sẽ làm việc tại các công ty, doanh nghiệp về vận tải, học liên thông lên trung cấp.
d. Danh mục và thời lượng các mô đun:
Mã MĐ | Tên mô-đun | Tín chỉ | Thời gian học tập (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | |||||
Lý thuyết | Thực hành, thí nghiệm, thảo luận, bài tập |
Thi, Kiểm tra | ||||
MĐ 01 | Pháp luật về kinh doanh vận tải đường bộ | 2 | 45 | 10 | 33 | 2 |
MĐ 02 | Khai thác vận tải đường bộ | 4 | 120 | 20 | 95 | 5 |
MĐ 03 | Thống kê vận tải | 2 | 45 | 10 | 33 | 2 |
MĐ 03 | Thực hành nghề | 4 | 130 |
| 125 | 5 |
| Tổng số | 12 | 340 | 40 | 286 | 14 |
đ. Khối lượng kiến thức, kỹ năng, năng lực tự chủ và trách nhiệm:
- Kiến thức: 40 giờ
+ Kiến thức thực tế và sự hiểu biết trong phạm vi hẹp về một vài công việc của một nghề xác định.
+ Kiến thức cơ bản về tự nhiên, văn hóa, xã hội và pháp luật phục vụ cuộc sống, học tập nâng cao và chuẩn bị cho công việc nghề nghiệp.
- Kỹ năng: 286 giờ
+ Kỹ năng thực hành cơ bản, trực tiếp
+ Kỹ năng giao tiếp cơ bản trong môi trường quen thuộc.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Thực hiện một số công việc đơn giản, có tính lặp lại dưới sự giúp đỡ của người hướng dẫn.
+ Làm việc với sự giám sát chặt chẽ, tuân thủ hướng dẫn hoặc làm theo mẫu.
+ Tự đánh giá và đánh giá công việc với sự giúp đỗ của người hướng dẫn.
e. Thời gian khóa học:
- Tổng thời gian toàn khóa: 3 tháng (12 tuần);
- Thời gian thực học: 10 tuần ( 32-36h/tuần)
+ Thời gian học lý thuyết: 40 giờ
+ Thời gian thực hành: thực tập: 286 giờ;
+ Thời gian ôn, kiểm tra, hoặc thi kết thúc mô đun, khóa học: 40 giờ (1 một tuần)
+ Xét và công nhận tốt nghiệp: 01 tuần
f. Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp:
- Các mô đun chuyên môn nghề học tích hợp tại phòng thực hành
- Sau khi kết thúc các mô đun trong chương trình được xét công nhận tốt nghiệp.
- Người học, học liên thông lên trình độ cao hơn tại trường cùng chuyên ngành sẽ được Nhà trường miễn học lại các kiến thức đã học, chỉ phải học hoàn thành tiếp những môn học mô đun trong chương trình liên thông của trình độ đó.
g. Phương pháp và thang điểm đánh giá:
- Phương pháp kiểm tra: Tự luận hoặc trắc nghiệm;
-Thang điểm đánh giá: Sử dụng thang điểm 10
h. Hướng dẫn sử dụng chương trình:
1. Thực hiện kiểm tra thường xuyên, kiểm tra định kỳ và kiểm tra kết thúc mô đun
- Thời gian kiểm tra thường xuyên, kiểm tra định kỳ được quy định trong đề cương chi tiết của mô đun.
- Thời gian kiểm tra kết thúc mô đun được bố trí sau khi học xong chương trình.
2. Tổ chức xét công nhận tốt nghiệp
- Người học hoàn thành đủ và đạt yêu cầu các mô đun trong chương trình thì được Hội đồng xét điều kiện tốt nghiệp theo quy định.
- Hiệu trưởng nhà trường căn cứ báo cáo của hội đồng ra quyết định công nhận tốt nghiệp và cấp Chứng chỉ sơ cấp Quản lý và khai thác vận tải đường bộ người học theo quy định.