logo
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
COLLEGE OF ECONOMICS, TECHNOLOGY FOR INDUSTRIES (CoETI)
Đào Tạo Trình Độ Sơ Cấp Nghề Kỹ Thuật Chế Biến Món Ăn

Đào Tạo Trình Độ Sơ Cấp Nghề Kỹ thuật chế biến món ăn, Cấp Chứng Chỉ Sơ Cấp Kỹ thuật chế biến món ăn.

Đào Tạo Trình Độ Sơ Cấp Nghề Kỹ thuật chế biến món ăn

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP

NGHỀ KỸ THUẬT CHẾ BIẾN MÓN ĂN

a.Tên ngành, nghề: Kỹ thuật chế biến món ăn.

b.Đối tượng tuyển sinh: Là người từ đủ 15 (mười lăm) tuổi trở lên, có trình độ học vấn và sức khỏe phù hợp với nghề cần học.

c.Mô tả khóa học và mục tiêu đào tạo:

* Mô tả khóa học: Trang bị cho người học kiến thức chuyên môn và năng lực thực hành trong các công việc liên quan nghề nấu ăn. Hoàn thành chương trình học, người học có khả năng ứng dụng kiến thức, kỹ năng giải quyết các vấn đề liên quan đến việc giao tiếp với khách hàng, thực hiện đúng quy trình nấu ăn, phục vụ khách hàng. Người học có khả năng làm việc độc lập, tự kiếm sống bằng nghề đã học.

* Mục tiêu đào tạo:

- Kiến thức.

       + Trình bày cơ bản về nghiệp vụ chế biến món ăn, quy trình chế biến các món ăn một cách thành thạo.

- Kỹ năng:

       + Chế biến và trang trí được các món ăn trong các nhà hàng, khách sạn, cơ sở ăn uống kinh doanh ẩm thực.

- Thái độ:

       +Thực hiện các công việc với tác phong lao động chuyên nghiệp cần cù, siêng năng, nhanh nhẹn, chính xác.

- Cơ hội việc làm:

         + Sau khi tốt nghiệp học viên có cơ hội làm việc tại các Khách sạn – nhà hàng hay ở các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống.

d.Danh mục số lượng, thời lượng các mô đun

Tên mô đun

Số

Tín

 chỉ

Thời gian học tập (giờ)

Tổng

số

Trong đó

Lý thuyết

Thực hành, thực tập, thí nghiệm, bài tập, thảo luận

Thi, Kiểm tra

MĐ 01

Tổng quan về chế biến món ăn

2

50

10

38

2

MĐ 02

Trang trí và trình bày món ăn cơ bản

2

60

16

42

2

MĐ 03

Thực hành chế biến món ăn

6

240

32

196

12

 

Tổng số

 

350

58

276

16

đ. Khối lượng kiến thức, kỹ năng, năng lực tự chủ và trách nhiệm:

- Kiến thức: 58 giờ

+ Kiến thức thực tế và sự hiểu biết trong phạm vi hẹp về một vài công việc của một nghề xác định.

+ Kiến thức cơ bản về tự nhiên, văn hóa, xã hội và pháp luật phục vụ cuộc sống, học tập nâng cao và chuẩn bị cho công việc nghề nghiệp.

- Kỹ năng: 276 giờ

+ Kỹ năng thực hành cơ bản, lao động chân tay, trực tiếp

+ Kỹ năng giao tiếp cơ bản trong môi trường quen thuộc.

- Năng lực tự chủ và trách nhiệm:

+ Thực hiện một số công việc đơn giản, có tính lặp lại dưới sự giúp đỗ của người hướng dẫn.

+ Làm việc với sự giám sát chặt chẽ, tuân thủ hướng dẫn hoặc làm theo mẫu.

+ Tự đánh giá và đánh giá công việc với sự giúp đỗ của người hướng dẫn.

e. Thời gian khóa học:

- Tổng thời gian toàn khóa: 3 tháng (12 tuần);

- Thời gian thực học: 10 tuần ( 36-40h/tuần)

+  Thời gian học lý thuyết: 58 giờ

+ Thời gian thực hành: thực tập: 276 giờ;

+ Thời gian ôn, kiểm tra, hoặc thi kết thúc mô đun, khóa học: 40 giờ (1 một tuần)

+ Xét công nhận tốt nghiệp: 01 tuần

f. Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp:

- Các mô đun học tích hợp tại phòng thực hành

- Sau khi kết thúc các mô đun trong chương trình, được xét công nhận tốt nghiệp.

- Người học được học liên thông lên trình độ cao hơn tại trường cùng chuyên ngành sẽ được Nhà trường miễn học lại các kiến thức đã học. 

g. Phương pháp và thang điểm đánh giá:

- Phương pháp kiểm tra: Tự luận hoặc trắc nghiệm;

- Thang điểm đánh giá: Sử dụng thang điểm 10

Bình luận
Gửi bình luận
Bình luận