CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
NGHỀ ĐIỆN TÀU THỦY
a. Tên ngành, nghề: Điện tàu thủy
b. Đối tượng tuyển sinh: Là người đủ từ 15 (mười lăm) tuổi trở lên, có trình độ học vấn và sức khỏe phù hợp với nghề cần học.
c. Mô tả khóa học và mục tiêu đào tạo:
* Mô tả khóa học:
Trang bị cho người học kiến thức chuyên môn và năng lực thực hành trong một số công việc thuộc nghề Điện trên tàu thủy. Hoàn thành chương trình học, người học có khả năng ứng dụng kỹ thuật, công nghệ giải quyết các vấn đề liên quan đến khai thác, sửa chữa, lắp đặt hệ thống điện trên tàu. Người học có khả năng làm việc độc lập, tự kiếm sống bằng nghề đã học.
* Mục tiêu đào tạo:
- Kiến thức:
+ Mô tả được trạm phát điện và phương pháp phân chia điện năng trên tàu thuỷ;
+ Trình bày được các nguyên tắc điều khiển, khống chế truyền động điện cho các hệ thống: Hệ thống lái, hệ thống làm hàng, hệ thống tời neo, hệ thống bơm, hệ thống quạt gió và các hệ thống truyền động điện khác trên tàu thuỷ;
+ Mô tả được cách bố trí các hệ thống thông tin tín hiệu trên tàu thuỷ;
- Kỹ năng:
+ Sử dụng thành thạo các dụng cụ đồ nghề và các dụng cụ kiểm tra, đo lường trong nghề;
+ Vận hành được hệ thống trạm phát điện tàu thuỷ;
+ Vận hành được một số hệ thống truyền động điện trên tàu thuỷ;
+ Bảo dưỡng được các loại khí cụ điện và máy điện trên tàu thuỷ;
+ Sửa chữa được hư hỏng đơn giản loại khí cụ điện và máy điện tàu thuỷ;
+ Lắp đặt, sửa được một số mạch điện chiếu sáng, một số mạch điện động lực trên tàu thuỷ;
+ Lắp đặt, sửa chữa được một số mạch hệ thống tự động kiểm tra trên tàu thuỷ;
d. Danh mục số lượng, thời lượng các mô đun:
Mã MĐ | Tên mô đun | Số tín chỉ | Thời gian học tập(giờ) | |||
Tổng số | Lý thuyết | Thực hành, thí nghiệm, thảo luận, bài tập | Thi, Kiểm tra | |||
MĐ 01 | An toàn điện và Vật liệu điện | 2 | 45 | 8 | 35 | 2 |
MĐ 02 | Khí cụ điện | 1 | 30 | 6 | 22 | 2 |
MĐ 03 | Sử dụng dụng cụ nghề điện | 1 | 30 | 6 | 22 | 2 |
MĐ 04 | Kỹ thuật nối dây điện | 2 | 45 | 8 | 35 | 2 |
MĐ 05 | Đo các đại lượng điện | 2 | 45 | 8 | 35 | 2 |
MĐ 06 | Truyền động điện tàu thuỷ | 2 | 45 | 8 | 35 | 2 |
MĐ 07 | Hệ thống thông tin liên lạc tàu thuỷ | 1 | 30 | 6 | 22 | 2 |
MĐ 08 | Khai thác trạm phát điện tàu thuỷ | 2 | 45 | 8 | 35 | 2 |
MĐ 09 | Bảo dưỡng máy điện tàu thuỷ | 2 | 45 | 8 | 35 | 2 |
MĐ 10 | Lắp đặt cáp điện tàu thuỷ | 2 | 45 | 8 | 35 | 2 |
MĐ 11 | Lắp đặt tủ, bảng điện tàu thuỷ | 2 | 60 | 12 | 46 | 2 |
MĐ 12 | Lắp đặt hệ thống thông tin tín hiệu HH | 2 | 45 | 8 | 35 | 2 |
| Tổng cộng | 21 | 510 | 94 | 392 | 24 |
đ. Khối lượng kiến thức, kỹ năng, năng lực tự chủ và trách nhiệm:
- Kiến thức: 94 giờ
+ Kiến thức thực tế và lý thuyết hoạt động trong phạm vi hẹp của nghề.
+ Kiến thức phổ thông về tự nhiên, văn hóa, xã hội và pháp luật phục vụ cuộc sống, công việc nghề nghiệp và học tập nâng cao.
- Kỹ năng: 392 giờ
+ Kỹ năng nhận thức, kỹ năng thực hành để áp dụng các phương pháp, công cụ, tài liệu thích hợp và thông tin có sẵn.
+ Kỹ năng giao tiếp để trình bày kết quả hoặc báo cáo công việc của bản thân
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm
e. Thời gian khóa học:
- Tổng thời gian toàn khóa: 5 tháng ( 20 tuần);
- Thời gian thực học: 17 tuần (30-36h/tuần)
+ Thời gian học lý thuyết: 94 giờ
+ Thời gian thực hành: thực tập: 392 giờ;
+ Thời gian ôn, kiểm tra, thi kết thúc mô đun: 80 giờ (2 tuần)
+ Xét và công nhận tốt nghiệp: 01 tuần
f. Quy trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp:
- Các mô đun chuyên môn nghề học tích hợp tại phòng thực hành
- Sau khi kết thúc các mô đun trong chương trình, được xét công nhận tốt nghiệp theo quy định.
- Người học, học liên thông lên trình độ cao hơn tại trường cùng chuyên ngành sẽ được Nhà trường miễn học lại các kiến thức đã học, chỉ phải học hoàn thành tiếp những môn học mô đun trong chương trình liên thông của trình độ đó.
g. Phương pháp và thang điểm đánh giá:
- Phương pháp kiểm tra: Tự luận hoặc trắc nghiệm;
- Thang điểm đánh giá: Sử dụng thang điểm 10